• ❌ CHÚ Ý: ĐĂNG SAI CHUYÊN MỤC, SPAM RÁC CONTENT, NỘI DUNG CỜ BẠC👉 DELETE ALL + BANNED VĨNH VIỄN

Tư vấn thủ tục phá sản doanh nghiệp đúng luật, uy tín - Phasan.vn

contentideas04

Active member
Tham gia ngày
7/4/23
Bài viết
1,299
Reaction score
0
Điểm
36
Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp lúng túng khi đối mặt với thủ tục phá sản do quy định pháp luật phức tạp và nhiều rủi ro phát sinh. Việc chậm trễ hoặc thực hiện sai thủ tục có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý nghiêm trọng. Phasan.vn là đơn vị tư vấn thủ tục phá sản doanh nghiệp chuyên sâu, giúp doanh nghiệp xử lý hồ sơ đúng luật, nhanh gọn và minh bạch.

Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản khi nào?


Theo Luật Phá sản 2014, doanh nghiệp được xem là có dấu hiệu lâm vào tình trạng phá sản khi mất khả năng thanh toán, cụ thể là không thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ đến hạn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn.

thủ tục phá sản


Trên thực tế, việc xác định doanh nghiệp có dấu hiệu phá sản không chỉ căn cứ vào khả năng trả nợ, mà còn dựa trên tình hình tài chính tổng thể, hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng đảm bảo quyền lợi của người lao động (như trả lương, bảo hiểm, trợ cấp…).

Đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản


Theo Điều 5 Luật Phá sản 2014, các chủ thể sau có quyền hoặc nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Các chủ thể có quyền nộp đơn

  • Chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần: khi khoản nợ đến hạn quá 03 tháng mà doanh nghiệp không thanh toán.
  • Người lao động, công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên: khi doanh nghiệp chậm trả lương và các khoản liên quan từ 03 tháng trở lên.
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên (hoặc tỷ lệ thấp hơn theo Điều lệ công ty) trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng.
  • Thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật.

Các chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch HĐTV, chủ sở hữu công ty TNHH, thành viên hợp danh.
Lưu ý: Đây là nghĩa vụ pháp lý, không phải quyền. Việc không nộp đơn đúng thời điểm có thể phát sinh trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại.

thủ tục phá sản


>>>> Xem thêm: Tuyên bố phá sản là gì? Doanh nghiệp cần biết trước khi nộp đơn

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết phá sản doanh nghiệp


Theo Điều 8 Luật Phá sản 2014, thẩm quyền giải quyết thuộc về:

Tòa án nhân dân cấp huyện

Giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính trên địa bàn và không thuộc trường hợp đặc biệt.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Giải quyết các vụ việc phá sản có tính chất phức tạp, bao gồm:

  • Doanh nghiệp có tài sản ở nước ngoài;
  • Có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc bất động sản tại nhiều địa phương;
  • Doanh nghiệp có từ 300 lao động trở lên hoặc vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng, tập đoàn, tổng công ty Nhà nước;
  • Có giao dịch bị yêu cầu tuyên bố vô hiệu theo Luật Phá sản.
>>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phá sản doanh nghiệp từ A đến Z mới nhất

Thủ tục phá sản doanh nghiệp theo Luật Phá sản 2014


Theo quy định của Luật Phá sản năm 2014, thủ tục phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo một trình tự chặt chẽ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nợ, người lao động và các bên liên quan. Toàn bộ quy trình gồm 07 bước cơ bản như sau:

Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

thủ tục phá sản


Căn cứ Điều 5 và Điều 26 Luật Phá sản 2014, các cá nhân, tổ chức có quyền hoặc nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm: chủ nợ, người lao động, công đoàn, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định pháp luật.

Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải được gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền kèm theo các tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã mất khả năng thanh toán.

Tòa án tiếp nhận và kiểm tra đơn

Theo Điều 27 Luật Phá sản 2014, sau khi nhận được đơn yêu cầu, Tòa án sẽ kiểm tra tính hợp lệ của đơn và hồ sơ kèm theo.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Tòa án yêu cầu người nộp đơn sửa đổi, bổ sung.
  • Trường hợp người nộp đơn không có quyền hoặc không thực hiện việc sửa đổi theo yêu cầu, Tòa án sẽ trả lại đơn.
thủ tục phá sản


Thụ lý đơn yêu cầu phá sản

Căn cứ Điều 28 và Điều 29 Luật Phá sản 2014, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn khi người nộp đơn đã nộp lệ phí phá sản và tạm ứng chi phí phá sản theo thông báo.

Kể từ thời điểm thụ lý, vụ việc phá sản chính thức được Tòa án giải quyết theo trình tự pháp luật.

Quyết định mở thủ tục phá sản

Theo Điều 42 Luật Phá sản 2014, sau khi thụ lý đơn và xem xét các điều kiện pháp lý, Thẩm phán sẽ ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản.

Khi quyết định mở thủ tục phá sản được ban hành, Tòa án đồng thời:

  • Chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;
  • Áp dụng các biện pháp bảo toàn tài sản của doanh nghiệp;
  • Thông báo quyết định cho các bên liên quan và đăng công khai theo quy định.

Triệu tập và tổ chức Hội nghị chủ nợ

Theo Điều 75 và Điều 79 Luật Phá sản 2014, Tòa án triệu tập Hội nghị chủ nợ để xem xét và quyết định hướng xử lý đối với doanh nghiệp.

Hội nghị chủ nợ có thể quyết định:

  • Đình chỉ thủ tục phá sản;
  • Áp dụng phương án phục hồi hoạt động kinh doanh;
  • Đề nghị Tòa án tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Hội nghị hợp lệ khi có sự tham gia của các chủ nợ đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.

Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản

Căn cứ Điều 105 Luật Phá sản 2014, Tòa án sẽ ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản trong các trường hợp:

  • Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi;
  • Doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không thành công phương án phục hồi;
  • Doanh nghiệp thuộc trường hợp phá sản theo thủ tục rút gọn.
Quyết định tuyên bố phá sản có hiệu lực pháp luật theo quy định.

thủ tục phá sản


Thanh lý tài sản và phân chia theo thứ tự ưu tiên

Theo Điều 53 và Điều 54 Luật Phá sản 2014, sau khi có quyết định tuyên bố phá sản, Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tiến hành thanh lý tài sản phá sản.

Số tiền thu được được phân chia theo thứ tự ưu tiên:

  1. Chi phí phá sản;
  2. Khoản nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội và quyền lợi khác của người lao động;
  3. Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi hoạt động kinh doanh;
  4. Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước;
  5. Các khoản nợ không có bảo đảm.

Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận phá sản


Theo Điều 214 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp chỉ được pháp luật công nhận phá sản khi đồng thời đáp ứng 02 điều kiện:

  • Mất khả năng thanh toán;
  • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.
Việc mất khả năng thanh toán có thể xảy ra khi:

  • Doanh nghiệp không có tài sản để trả nợ; hoặc
  • Có tài sản nhưng không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo cam kết.
>>>> Xem thêm: Thành phần hồ sơ phá sản doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ

Cần tư vấn phá sản doanh nghiệp đúng luật, nhanh gọn?


Phasan.vn – đơn vị chuyên tư vấn, xử lý hồ sơ phá sản doanh nghiệp uy tín, với đội ngũ chuyên gia pháp lý và tài chính giàu kinh nghiệm, hỗ trợ từ A–Z, giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro và đảm bảo đúng quy định pháp luật.

Liên hệ Phasan.vn ngay để được tư vấn chi tiết và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn.


DỊCH VỤ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ: 0 Nguyễn Văn Lượng, Phường Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline: 0933 603 859

Email: tuvan@phasan.vn

Website: phasan.vn



Tìm kiếm có liên quan

Điều kiện mở thủ tục phá sản

Luật phá sản

Thủ tục phá sản giải thể

Thủ tục phá sản rút gọn

Luật phá sản 2014

Thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Dịch vụ làm thủ tục phá sản doanh nghiệp
 

Add Link Directory

Thành viên online

No members online now.

Thống kê

Threads
143,911
Bài viết
149,858
Thành viên
11,829
Thành viên mới nhất
tg88name
Top