yeherinnguyen
New member
- Tham gia ngày
- 11/10/22
- Bài viết
- 20
- Reaction score
- 0
- Điểm
- 1
I. ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Đại từ trong tiếng Anh là từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ. Với nhiều chức năng khác nhau, đại từ trong tiếng Anh được phân ra các loại chính như sau: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ phản thân (reflexive pronouns) và đại từ nhấn mạnh.
II. PHÂN LOẠI ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
- Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun)
- Cách Dùng Đại Từ Nhân Xưng
Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Eg:
John’s broken his leg. He’ll be in hospital for a few days.
(John bị gãy chân. Anh ấy sẽ phải nằm viện vài ngày)
+ “I, he, she, we, they” có thể là chủ ngữ của động từ:
Eg:
He has lived here for 3 years. (Anh ấy đã sống ở đây trong 3 năm.)
+ “Me, him, her, us, them” có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Eg:
I saw her at the party last night.(Tôi thấy cô ấy ở bữa tiệc đêm qua)
+ Có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Eg:
Ann gave him a book. (Ann đưa cho anh ta một quyển sách)
+ Hoặc tân ngữ của giới từ
Eg:
We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm điều đó mà không có họ)
2. ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Đại từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó.
Eg:
Which glass is yours. (yours = your glass)
Hoa’s hat is blue and mine is white. (mine = my hat)
Their house is large but ours is small. (ours = our house)
- Lưu ý: Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (My, your, his, her, its, our, your, their) là nó luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Eg:
This is my book. (Tính từ sở hữu + danh từ)
Đây là quyển sách của tôi.This book is mine. (Đại từ sở hữu)
Cuốn sách này là của tôi
3. ĐẠI TỪ PHẢN THÂN (REFLEXIVE PRONOUNS)
Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to.
4. ĐẠI TỪ NHẤN MẠNH
- Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng có cách sử dụng khác với chúng. (Đại từ nhấn mạnh được dùng để nhấn mạnh cho danh từ, và đại từ nhân xưng trong câu có nghĩa chính (tôi, anh ta, ...)
- Hình thức: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Yourselves, Themselves
Lộ trình học TOEIC: https://tienganhthayquy.com/lo-trinh-hoc-toeic/Từ vựng TOEIC: https://tienganhthayquy.com/tu-vung-toeic/
Mẹo thi TOEIC: https://tienganhthayquy.com/meo-thi-toeic/?preview=true
Thi thử TOEIC: https://tienganhthayquy.com/thi-thu-toeic/
Ngữ pháp TOEIC: https://tienganhthayquy.com/ngu-phap-toeic/
Trung tâm luyện thi TOEIC: https://tienganhthayquy.com/trung-tam-luyen-thi-toeic/
Kinh nghiệm thi TOEIC: https://tienganhthayquy.com/5-lan-thi-rot-toeic-450-cham-ra-truong-1-nam-va-nhung-kinh-nghiem-dau-thuong/:
Luyện nghe TOEIC: https://tienganhthayquy.com/luyen-thi-toeic/luyen-nghe-toeic/
Chủ đề cùng chuyên mục